CÔNG VIỆC CỦA KẾ TOÁN THUẾ TẠI DOANH NGHIỆP NHỎ, SIÊU NHỎ

1. Kiểm tra các chứng từ và hồ sơ pháp lý của doanh nghiệp
• Ngành nghề trên đăng ký kinh doanh đã phù hợp với hóa đơn xuất bán hàng hóa dịch vụ chưa?
• Vốn góp đã góp đủ chưa (Đối chiếu vốn trên ĐKKD với số dư có hiện tại trên TK 4111)?
• Kiểm tra mẫu 06/GTGT của doanh nghiệp để xem thời gian áp dụng thuế theo phương pháp khấu trừ (doanh nghiệp mới thành lập hoặc đã thành lập lâu rồi nhưng có doanh thu nhỏ hơn 1 tỷ/1 năm).
• Kiểm tra thông báo phát hành hóa đơn của doanh nghiệp (Tránh tình trạng chưa phát hành thông báo nhưng hóa đơn vẫn đưa vào sử dụng).
• Đã đăng ký phương pháp trích khấu hao theo Thông tư 45/2013 chưa?
• Đã đăng ký sử dụng tài khoản ngân hàng chưa?
2. Thực hiên kê khai, báo cáo hàng tháng, hàng quý
– Kê khai thuế GTGT, thuế TNCN (nếu có). Chú ý hạn nộp:
  • Đối với tháng: ngày 20 của tháng sau.
  • Đối với quý: ngày 30 tháng tiếp theo của quý sau.
Lưu ý: Nếu công ty có mặt hàng phải chịu thuế TTĐB thì phải kê khai theo tháng.
– Hạch toán kế toán thuế:
  • Đầu năm kế toán lập bút toán kết chuyển lợi nhuận năm nay về lợi nhuận năm trước.
  • Trích thuế môn bài đầu năm.
  • Hạch toán hóa đơn đầu vào cùng các chứng từ chi phí, chứng từ khác …
  • Hạch toán hóa đơn đầu ra.
  • Hạch toán chứng từ Ngân hàng.
  • Kết chuyển thuế GTGT (nguyên tắc kết chuyển theo số thuế có giá trị nhỏ).
– Kiểm tra thuế:
  • Thuế Đầu vào đối chiếu bảng kê mua vào ở phần báo cáo thuế với phát sinh Nợ TK 133 trên bảng cân đối tài khoản. Thuế Đầu ra đối chiếu bảng kê bán ra ở phần báo cáo thuế với phát sinh Có TK 3331 trên bảng cân đối tài khoản.
  • Kiểm tra tổng hợp thuế: Đối chiếu bảng tờ khai tổng hợp ở phần báo cáo thuế nếu phát sinh ở chỉ tiêu 40 thì đối chiếu phải = với số dư có TK 3331 trên bảng cân đối tài khoản. Nếu phát sinh trên chỉ tiêu 43 thì đối chiếu phải = với số dư nợ TK 133 trên bảng cân đối tài khoản.
  • Tính giá vốn hàng tồn kho: Số tiền tồn trên bảng tổng hợp hàng tồn kho = số tiền bên dư Nợ TK 156 trên bảng cân đối tài khoản.
  • Kiểm tra công nợ phải thu, phải trả, công nợ khác TK: 131, 331, 141, 138, …
  • Cách để kiểm tra: Số tiền bên dư nợ của bảng tổng hợp công nợ = Số tiền bên dư nợ của tài khoản công nợ tương ứng trên bảng cân đối tài khoản (kiểm tra số tiền dư có tương tự).
→ Cuối tháng:
– Lập bảng phân bổ chi phí trả trước ngắn hạn
Đối chiếu số tiền trên cột giá trị còn lại của bảng phân bổ ngắn hạn = Số tiền bên dư Nợ TK 142 của bảng cân đối tài khoản.
– Cuối tháng Lập bảng phân bổ chi phí CCDC và chi phí trả trước dài hạn
Đối chiếu số tiền trên cột giá trị còn lại của bảng phân bổ dài hạn = Số tiền bên dư Nợ TK 242 của bảng cân đối tài khoản.
– Lập bảng phân bổ khấu hao: Đối chiếu bảng phân bổ khấu hao với bảng cân đối tài khoản
  • Đối chiếu Số tiền trên cột giá trị nguyên giá TSCĐ = Số tiền bên dư nợ TK 2111.
  • Số tiền trên cột khấu hao lũy kế cuối kỳ = Số tiền bên dư có TK 214.
– Tính lương, hạch toán lương, trích các khoản bảo hiểm theo lương.
– Chi lương: Nếu doanh nghiệp lấy lương bên nội bộ để hạch toán bên thuế thì các bạn lấy số liệu từ nội bộ, nếu không thì phải cân đối tiền lương và các khoản, chế độ đưa vào cho phù hợp.
– Tính giá thành (nếu có)
  • Nếu là doanh nghiệp dịch vụ thì làm thêm bước tập hợp chi phí cho từng dịch vụ trên TK 154 (chi tiết vật liệu, nhân công, chi phí chung cho dịch vụ) sau đó tính giá thành dịch vụ.
  • Nếu là doanh nghiệp sản xuất thì cần thêm các bước sau: Xuất kho NVL để sản xuất, tập hợp chi phí của từng sản phẩm trên TK 154 sau đó tính giá thành sản phẩm, tiếp đến nhập kho thành phẩm.
  • Nếu là doanh nghiệp xây dựng thì tập hợp chi phí NVLTT, chi phí NCTT, chi phí máy thi công, chi phí SXC sau đó tính giá thành cho từng công trình.
– Thực hiện các bút toán kết chuyển để xác định kết quả kinh doanh:
  1. Kết chuyển các khoản giảm trừ doanh thu: Nợ TK 511/Có TK 521
  2. Kết chuyển doanh thu trong kỳ: Nợ TK 511/Có TK 911
  3. Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính: Nợ TK 515/Có TK 911
  4. Kết chuyển thu nhập khác: Nợ TK 711/Có TK 911
  5. Kết chuyển giá vốn hàng bán trong kỳ: Nợ TK 911/Có TK 632
  6. Kết chuyển chi phí hoạt động tài chính: Nợ TK 911/Có TK 635
  7. Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp và bảo hiểm: Nợ TK 911/Có TK 642
  8. Kết chuyển chi phí khác: Nợ TK 911/Có TK 811
  9. Kết chuyển chi phí thuế TNDN trong kỳ: Nợ TK 911/Có TK 821
  10. Kết chuyển lãi, lỗ trong kỳ

Nếu lãi Nợ TK 911/Có TK 421

Nếu lỗ Nợ TK 421/Có TK 911

– Lập Bộ Báo cáo tài chính, bao gồm: Bảng cân đối kế toán, Bảng kết quả XSKD, Bảng lưu chuyển tiền tệ, Bảng cân đối tài khoản, Thuyết minh BCTC.

– Quyết toán thuế TNDN.

 

LIÊN HỆ NGAY ĐỂ ĐƯỢC TƯ VẤN CHI TIẾT KHÓA HỌC VÀ HỌC PHÍ
Hotline: 0983 650 093

Văn phòng Luật Kế toán DFC
VP Miền Nam: Số 197 Huỳnh Tấn Phát – Quận 7 – TP.HCM
VP Miền Bắc: LK28 Dương Kinh – Lê Trọng Tấn – Hà Đông – TP.HN
Cơ sở 2 tại HN: Số 48 Ngõ 1 – Ngô Thì Nhậm – Hà Đông – TP.HN
☎️: 0983 650 093 – 0913 499 922
Website: http://www.ketoandfc.vn
Email: dfcketoan@gmail.com
Link fanpage: http://www.facebook.com/ketoanDFC

 

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *