1. Phương trình kế toán
Tài sản = Nợ phải trả + vốn chủ sở hữu
2. Có 9 loại tài khoản kế toán (dựa trên hệ thống tài khoản kế toán)
– Loại 1 + 2: Là Tài sản, Phát sinh tăng ghi Nợ, Phát sinh giảm ghi Có, số dư nằm bên NỢ.
– Loại 3 + 4: Là Nguồn vốn, Phát sinh tăng ghi Có, Phát sinh giảm ghi Nợ, số dư nằm bên CÓ (ngược lại với loại 1 + 2).
– Loại 5 + 7: Là Doanh thu, Phát sinh tăng ghi Có, và ghi bên Nợ khi kết chuyển qua TK 911. KHÔNG có số dư.
– Loại 6 + 8: Là Chi phí, Phát sinh tăng ghi Nợ, và ghi bên Có khi kết chuyển qua TK 911 (ngựơc lại với loại 5 + 7). KHÔNG có số dư.
– Loại 9: Xác định Kết quả kinh doanh
+ Bên Nợ TK 911 là kết chuyển chi phí (Nợ TK 911/Có TK 6…,8…) và kết chuyển lãi (Có TK 421).
+ Bên Có TK 911 là kết chuyển doanh thu (Nợ TK 5…, 7…/Có TK 911) và kết chuyển lỗ (Nợ TK 421).
⛔ Ngoại lệ:
– TK 229, 214: ghi nhận ngược lại với loại 1 + 2.
– TK 331, 333, 334, 338: Tài khoản lưỡng tính, có thể có số dư bên Nợ hoặc bên Có.
– TK 421: có thể có số dư bên Nợ hoặc bên Có, vì có thễ lỗ hoặc lãi.
3. Phương pháp theo dõi hàng tồn kho
– Kê khai thường xuyên: Theo dõi đầu kỳ, nhập, xuất để xác định cuối kỳ trong kho còn bao nhiêu.
Tồn cuối kỳ = Tồn đầu kỳ + Nhập kho – Xuất kho
– Kiểm kê định kỳ: Không theo dõi lượng hàng xuất ra mà chỉ theo dõi đầu kỳ và nhập kho. Cuối kỳ kiểm kho xác định tồn là bao nhiêu => quy ra đã xuất bao nhiêu.
Xuất kho = Tồn đầu kỳ + Nhập kho – Tồn cuối kỳ
4. Các phương pháp tính giá xuất kho
– Phương pháp giá bình quân gia quyền (hay được các doanh nghiệp sử dụng)
Theo phương pháp này giá xuất kho được tính theo đơn giá bình quân (bình quân cả kỳ dự trữ, bình quân cuối kỳ trước, bình quân sau mỗi lần nhập).
Giá xuất kho = Số lượng xuất dùng x Giá đơn vị bình quân
– Nhập trước – xuất trước
Hàng hoá nào nhập trước thì xuất trước, xuất hết số nhập trước rồi mới đến số nhập sau theo giá thực tế của từng lần nhập. Do vậy hàng hoá tồn kho cuối kỳ sẽ là giá thực tế của số vật liệu mua vào trong kỳ.
Phương pháp này thích hợp trong trường hợp giá cả ổn định hoặc có xu hướng giảm. Thường được dùng trong các doanh nghiệp kinh doanh về thuốc, mỹ phẩm…
+ Ưu điểm: Có thể tính được ngay trị giá vốn hàng xuất kho từng lần xuất hàng, do vậy đảm bảo cung cấp số liệu kịp thời cho kế toán ghi chép các khâu tiếp theo cũng như cho quản lý. Trị giá vốn của hàng tồn kho sẽ tương đối sát với giá thị trường của mặt hàng đó. Vì vậy chỉ tiêu hàng tồn kho trên bán cáo kế toán có ý nghĩa thực tế hơn.
+ Nhược điểm: Làm cho doanh thu hiện tại không phù hợp với những khoản chi phí hiện tại. Theo phương pháp này doanh thu hiện tại được tạo ra bởi giá trị sản phẩm, vật tư, hàng hóa đã có được từ cách đó rất lâu. Đồng thời nếu số lượng, chủng loại mặt hàng nhiều, phát sinh nhập xuất liên tục dẫn đến những chi phí cho việc hạch toán cũng như khối lượng công việc sẽ tăng lên rất nhiều.
– Nhập sau – xuất trước
Hàng hoá nào mua vào sau cùng sẽ được xuất trước. Phương pháp này ngược với phương pháp trên, chỉ thích hợp với giai đoạn lạm phát. Thường các doanh nghiệp kinh doanh về xây dựng… sử dụng.
+ Ưu điểm: Với phương pháp này chi phí của lần mua gần nhất tương đối sát với trị giá vốn của hàng thay thế. Việc thực hiện phương pháp này sẽ đảm bảo được yêu cầu của nguyên tắc phù hợp trong kế toán.
+ Nhược điểm: Trị giá vốn của hàng tồn kho cuối kỳ có thể không sát với giá thị trường của hàng thay thế.
5. Nhóm tài khoản cần nhớ
– Nhóm tiền : TK 111, 112, 113.
– Nhóm hàng tồn kho: TK 151, 152, 153, 154, 155, 156, 157.
– Nhóm TSCĐ: TK 211, 212, 213, 214 (khấu hao TSCĐ), 241 (xây dựng cơ bản).
– Ký quỹ, ký cược: TK 244, 344.
– Công nợ: TK 131, 331, 138, 338.
– Thuế: TK 1331, 333 (33311, 33312, 3333, 3334, 3335).
– Lương: TK 334.
– Vay: TK 341.
– Chi phí trả trước: TK 242.
– Vốn: TK 411.
– Quỹ: TK 353, 414, 441.
– Chi phí sản xuất: TK 621, 622, 627.
– Giá thành, giá vốn: TK 631, 632.
– Doanh thu: TK 511, 515, 711.
– Chi phí công ty: TK 635, 641, 642, 811.
LIÊN HỆ NGAY ĐỂ ĐƯỢC TƯ VẤN CHI TIẾT KHÓA HỌC VÀ HỌC PHÍ
Hotline: 0983 650 093
Văn phòng Luật Kế toán DFC
VP Miền Nam: Số 197 Huỳnh Tấn Phát – Quận 7 – TP.HCM
VP Miền Bắc: LK28 Dương Kinh – Lê Trọng Tấn – Hà Đông – TP.HN
Cơ sở 2 tại HN: Số 48 Ngõ 1 – Ngô Thì Nhậm – Hà Đông – TP.HN
☎️: 0983 650 093 – 0913 499 922
Website: http://www.ketoandfc.vn
Email: dfcketoan@gmail.com
Link fanpage: http://www.facebook.com/ketoanDFC