ĐIỀU BẠN CẦN BIẾT KHI LÀM KẾ TOÁN

I. Về Nội bộ:

Việc đầu tiên là văn thư, hành chính đối diện hàng ngày với các bạn vậy các bạn phải sắp xếp một cách khoa học.

– Về con dấu các bạn phải cất giữ cẩn thận (nếu được chủ doanh nghiệp giao), học cách đóng dấu vào từng loại công văn giấy tờ, hợp đồng, hóa đơn, UNC, SEC tiền mặt… (nên đóng nháp trước khi đóng chính thức).
– Lưu hồ hồ sơ: Các bạn cần phân loại hồ sơ, sắp xếp hồ sơ theo trình tự thời gian.

Đối với hợp đồng báo giá, đặt hàng, gọi hàng… các bạn nên chia như sau:

  •  Đối với phần mua hàng
    + Nếu công ty chưa có sẵn nhà cung cấp thì các bạn nên tìm từ 2 đến 3 nhà cung cấp có mặt hàng mà doanh nghiệp cần, sau đó yêu cầu họ gửi báo giá.
    + Các bạn lập bảng so sách báo giá của 2 hoặc 3 nhà cung cấp trình sếp để sếp duyệt. Sau khi duyệt xong thì tiến hành 2 bên làm hợp đồng, hoặc làm đơn đặt hàng.
    + Về sau khi có đơn đặt hàng hoặc hợp đồng thì chỉ việc gọi hàng mỗi khi có nhu cầu lấy hàng là xong.
    + Ngoài các hồ sơ trên thì khi nhận hàng phải nhận kèm theo: phiếu xuất kho, hoặc biên bản giao hàng, hóa đơn GTGT (nếu có luôn là tốt nhất).
  •  Đối với phần bán hàng
    Làm báo giá gửi khách hàng, sau đó nhận đơn đặt hàng của khách (nếu có), làm hợp đồng, xuất hàng cho khách, lập hóa đơn GTGT (nếu có).

Đối với công việc của kế toán các bạn cần làm

  • Kế toán thanh toán và công nợ:
    + Hàng ngày lập phiếu thu, chi, UNC để thanh toán mua hàng hóa dịch vụ, trả nhà cung cấp hoặc thu tiền của khách hàng.
    + Theo dõi công nợ khách hàng, công nợ nhà cung cấp, công nợ của nhân viên.
    + Cuối ngày chốt sổ quỹ tiền mặt để đối chiếu với quỹ. Ngân hàng cuối ngày/cuối tháng lấy sổ phụ về để hạch toán. Hiện nay nhiều doanh nghiệp thường đăng ký dịch vụ internet banking – IB (hay Ifast, Ebanking… tùy theo tên gọi từng ngân hàng) có thể in sổ phụ trên IB để hạch toán luôn.
  • Kế toán vật tư hàng hóa:
    + Lập phiếu nhập, xuất và theo dõi nhập, xuất vật tư hàng hóa.
    + Lập tổng hợp nhập xuất tồn vật tư hàng hóa.
  • Cuối tháng tính lương, hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương. Nhớ cân đối nguồn và báo nguồn thiếu với Sếp để chi lương.
  • Theo dõi CCDC và TSCĐ, phân bổ chúng vào cuối tháng.
  • Tập hợp chi phí, tính giá thành sản phẩm (nếu có) đối với sản xuất.
  • Tập hợp chi phí cho dịch vụ và tính giá thành dịch vụ (nếu có) đối với dịch vụ.
  • Tính kết quả lãi lỗ.

II. Về Thuế

Đầu tiên kiểm tra các chứng từ và hồ sơ pháp lý của doanh nghiệp đã đủ và chính xác chưa

– Ngành nghề trên đăng ký kinh doanh có phù hợp với hóa đơn xuất bán hàng hóa dịch vụ chưa?

– Kiểm tra vốn góp đã góp đủ chưa (đối chiếu vốn trên đăng ký kinh doanh với số dư có hiện tại trên TK 4111).

– Kiểm tra thông báo phát hành hóa đơn của doanh nghiệp tránh tình trạng chưa phát hành thông báo nhưng hóa đơn vẫn đưa vào sử dụng.

– Kiểm tra đã có đăng ký phương pháp trích khấu hao TSCĐ theo TT 45/2013 chưa?

– Kiểm tra xem đã có đăng ký sử dụng tài khoản ngân hàng chưa?

Hàng tháng/quý kê khai thuế GTGT, thuế TNCN, làm báo cáo sử dụng hóa đơn, tính thuế TNDN tạm nộp (nếu có). Phát sinh số tiền thuế thì đem nộp tiền và không phải nộp tờ khai, hạn nộp của tháng là ngày 20 của tháng sau, hạn nộp quý là ngày cuối cùng tháng tiếp theo của quý sau.

Hướng dẫn các công việc hạch toán kế toán thuế

1. Đầu năm kế toán lập bút toán kết chuyển lợi nhuận năm nay về lợi nhuận năm trước.

2. Tính thuế môn bài đầu năm.

3. Hạch toán hóa đơn đầu vào, các chứng từ chi phí và chứng từ khác…

4. Hạch toán hóa đơn đầu ra.

5. Hạch toán chứng từ Ngân hàng.

6. Kết chuyển thuế GTGT (nguyên tắc kết chuyển theo số thuế có giá trị nhỏ).
– Kiểm tra thuế: Thuế Đầu vào đối chiếu bảng kê mua vào với Phát sinh Nợ TK 133 trên Bảng cân đối tài khoản.
– Thuế Đầu ra đối chiếu bảng kê bán ra với Phát sinh Có TK 3331 trên Bảng cân đối tài khoản.
– Kiểm tra tổng hợp thuế : Đối chiếu bảng tờ khai tổng hợp ở phần báo cáo thuế nếu phát sinh ở chỉ tiêu [40] thì khi đối chiếu phải bằng với số dư Có cuối kỳ TK 3331 trên Bảng cân đối tài khoản. Nếu phát sinh trên chỉ tiêu [43] thì khi đối chiếu phải bằng với số dư Nợ cuối kỳ TK 133 trên Bảng cân đối tài khoản.

7. Tính giá vốn hàng tồn kho.
Số tiền tồn trên bảng tổng hợp hàng tồn kho = Số tiền bên dư Nợ TK 156 trên Bảng cân đối tài khoản

8. Kiểm tra công nợ phải thu, phải trả, công nợ khác : TK 131, 331, 141, 138,..
-> Cách kiểm tra :
Số tiền bên dư Nợ của bảng tổng hợp công nợ = Số tiền bên dư Nợ của tài khoản công nợ tương ứng trên Bng cân đối tài khoản.
Kiểm tra số tiền dư Có tương tự.

9. Cuối tháng lập Bảng phân bổ chi phí trả trước và phân bổ chi phí CCDC.
Đối chiếu số tiền trên cột giá trị còn lại của bảng phân bổ = Số tiền bên dư Nợ TK 242 của Bảng cân đối tài khoản.

10. Cuối tháng lập Bảng phân bổ khấu hao.
-> Đối chiếu Bảng phân bổ khấu hao với Bảng cân đối tài khoản.
+ Số tiền trên cột giá trị nguyên giá TSCĐ = Số tiền bên dư Nợ TK 2111.
+ Số tiền trên cột khấu hao lũy kế cuối kỳ = Số tiền bên dư Có TK 214.

11. Cuối tháng tính lương, hạch toán lương, tính các khoản bảo hiểm trừ vào lương.

12. Chi lương
Nếu doanh nghiệp lấy lương bên nội bộ để hạch toán bên thuế thì các bạn lấy số liệu từ nội bộ. Còn nếu không thì phải cân đối tiền lương và các khoản, chế độ đưa vào cho phù hợp.

📌GHI CHÚ:
– Nếu là doanh nghiệp dịch vụ thì bạn làm thêm bước tập hợp chi phí cho từng dịch vụ trên TK 154 (chi tiết vật liệu, nhân công, chi phí chung cho dịch vụ) sau đó tính giá thành dịch vụ.
– Nếu là doanh nghiệp sản xuất thì các bạn cần thêm các bước sau: Xuất kho NVL để sản xuất, tập hợp chi phí của từng sản phẩm trên TK 154 sau đó tính giá thành sản phẩm, tiếp đến nhập kho thành phẩm.

Thực hiện các bút toán kết chuyển để xác định kết quả kinh doanh

– Kết chuyển các khoản giảm trừ doanh thu: Nợ TK 511/Có TK 521

– Kết chuyển doanh thu trong kỳ: Nợ TK 511/Có TK 911

– Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính: Nợ TK 515/Có TK 911

– Kết chuyển thu nhập khác: Nợ TK 711/Có TK 911

– Kết chuyển giá vốn hàng bán trong kỳ: Nợ TK 911/Có TK 632

– Kết chuyển chi phí hoạt động tài chính: Nợ TK 911/Có TK 635

– Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp: Nợ TK 911/Có TK 642

– Kết chuyển chi phí bán hàng: Nợ TK 911/Có TK 641

– Kết chuyển chi phí khác: Nợ TK 911/Có TK 811

– Kết chuyển chi phí thuế TNDN trong kỳ: Nợ TK 911/Có TK 821

– Kết chuyển lãi, lỗ trong kỳ:

+ Nếu lãi Nợ TK 911/Có TK 421

+ Nếu lỗ Nợ TK 421/Có TK 911

Sau khi lập được bảng cân đối tài khoản thì lập BCTC trên HTKK và làm thuyết minh BCTC

Bộ BCTC năm bao gồm:

  • Bảng cân đối kế toán
  • Bảng kết quả XSKD
  • Bảng lưu chuyển tiền tệ
  • Báo cáo tình hình tài chính (Bảng cân đối tài khoản)
  • Thuyết minh BCTC
  • Quyết toán thuế TNDN
  • Quyết toán thuế TNCN

In đóng thành 1 bộ lưu tại doanh nghiệp.

 

LIÊN HỆ NGAY ĐỂ ĐƯỢC TƯ VẤN CHI TIẾT KHÓA HỌC VÀ HỌC PHÍ
Hotline: 0983 650 093

Văn phòng Luật Kế toán DFC
VP Miền Nam: Số 197 Huỳnh Tấn Phát – Quận 7 – TP.HCM
VP Miền Bắc: LK28 Dương Kinh – Lê Trọng Tấn – Hà Đông – TP.HN
Cơ sở 2 tại HN: Số 48 Ngõ 1 – Ngô Thì Nhậm – Hà Đông – TP.HN
☎️: 0983 650 093 – 0913 499 922
Website: http://www.ketoandfc.vn
Email: dfcketoan@gmail.com
Link fanpage: http://www.facebook.com/ketoanDFC

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *