CÔNG NỢ PHẢI THU KHÁCH HÀNG TRONG DOANH NGHIỆP THƯƠNG MẠI (P.II)

Công nợ phải thu không chỉ phản ánh các khoản nợ phải thu và tình hình thanh toán các khoản nợ phải thu của doanh nghiệp với khách hàng về tiền bán sản phẩm, hàng hóa, BĐS đầu tư, TSCĐ, các khoản đầy tư tài chính, cung cấp dịch vụ. Bên cạnh đó còn phản ánh các khoản thu của người nhận thầu XDCB với người giao thầu về khối lượng công tác XDCB đã hoàn thành. Không phản ánh các nghiệp vụ thu tiền ngay.

5. Nhận được tiền do khách hàng trả (kể cả tiền lãi của số nợ – nếu có), nhận tiền ứng trước của khách hàng theo hợp đồng bán hàng hoặc cung cấp dịch vụ, ghi:

Nợ TK 111, 112
Có TK 131: Phải thu của khách hàng
Có TK 515: Doanh thu hoạt động tài chính (phần tiền lãi nếu có)
Trường hợp nhận ứng trước bằng ngoại tệ thì bên Có TK 131 ghi theo tỷ giá giao dịch thực tế tại thời điểm nhận tiền ứng trước (tỷ giá mua của ngân hàng nơi thực hiện giao dịch).
Ví dụ: Khách hàng D đặt hàng 200 cái quạt và họ muốn giao hàng nhanh nên đã chuyển ứng trước 5 triệu, kế toán hạch toán công nợ phải thu như sau:
Nợ TK 112: 5.000.000
Có TK 131: 5.000.000

6. Trường hợp khách hàng không thanh toán bằng tiền mà thanh toán bằng hàng (theo phương thức hàng đổi hàng), căn cứ vào giá trị vật tư, hàng hóa nhận trao đổi (tính theo giá trị hợp lý ghi trong hóa đơn GTGT hoặc hóa đơn bán hàng của khách hàng) trừ vào số nợ phải thu của khách hàng, ghi:

Nợ TK 152, 153, 156
Nợ TK 611: Mua hàng (hàng tồn kho kế toán theo phương pháp KKĐK)
Nợ TK 133: Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có)
Có TK 131: Phải thu của khách hàng.
Ví dụ: Khách hàng E mua 100 cây quạt giá trước thuế 75.000k/cái, tuy nhiên khách hàng E thanh toán (đổi hàng) cho doanh nghiệp A 1 cái bàn văn phòng với giá trị tương ứng, kế toán hạch toán công nợ như sau:
Nợ TK 131 (khách hàng E): 8.100.000
Có TK 333: 600.000
Có TK 156: 7.500.000
Nợ TK 153: 7.500.000
Nợ TK 133: 600.000
Có TK 131 (khách hàng E): 8.100.000

7. Trường hợp phát sinh khoản nợ phải thu khó đòi thực sự không thể thu nợ được phải xử lý xóa sổ, căn cứ vào biên bản xử lý xóa nợ, ghi:

Nợ TK 229 (2293): Dự phòng tổn thất tài sản (số đã lập dự phòng)
Nợ TK 642: Chi phí quản lý doanh nghiệp (số chưa lập dự phòng)
Có TK 131: Phải thu của khách hàng

8. Khi lập BCTC, số dư nợ phải thu của khách hàng bằng ngoại tệ được đánh giá theo tỷ giá giao dịch thực tế tại thời điểm lập BCTC:

– Nếu tỷ giá ngoại tệ tăng so với tỷ giá đồng Việt Nam, ghi:
Nợ TK 131: Phải thu của khách hàng
Có TK 413 (4131): Chênh lệch tỷ giá hối đoái
– Nếu tỷ giá ngoại tệ giảm so với tỷ giá đồng Việt Nam, ghi:
Nợ TK 413 (4131): Chênh lệch tỷ giá hối đoái
Có TK 131: Phải thu của khách hàng
LIÊN HỆ NGAY ĐỂ ĐƯỢC TƯ VẤN CHI TIẾT KHÓA HỌC VÀ HỌC PHÍ TẠI KẾ TOÁN DFC
Hotline: 0983 650 093

Văn phòng Luật Kế toán DFC
VP Miền Nam: Số 197 Huỳnh Tấn Phát – Quận 7 – TP.HCM
VP Miền Bắc: LK28 Dương Kinh – Lê Trọng Tấn – Hà Đông – TP.HN
Cơ sở 2 tại HN: Số 48 Ngõ 1 – Ngô Thì Nhậm – Hà Đông – TP.HN
☎️: 0983 650 093 – 0913 499 922
Website: http://www.ketoandfc.vn
Email: dfcketoan@gmail.com
Link fanpage: http://www.facebook.com/ketoanDFC

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *