1. Trường hợp xuất hàng trước thanh toán sau
• Nếu khách hàng trả tiền cùng ngày hoàn thành thủ tục hải quan
Nợ TK 1112, 1122: Tỷ giá thực tế tại ngày giao dịch
Có TK 511: Tỷ giá thực tế tại ngày giao dịch
• Nếu khách hàng trả tiền sau ngày hoàn thành thủ tục hải quan
Nợ TK 131: Tỷ giá thực tế tại ngày giao dịch
Có TK 511: Tỷ giá thực tế tại ngày giao dịch
→ Khi nhận được tiền
• Hạch toán chênh lệch tỷ giá nếu lỗ tỷ giá
Nợ TK 1112, 1122: Tỷ giá thực tế tại ngày giao dịch
Nợ TK 635: Chi phí tài chính (lỗ tỷ giá hối đoái)
Có TK 131: Tỷ giá ghi sổ kế toán
• Nếu lãi tỷ giá
Nợ TK 1112, 1122: Tỷ giá thực tế tại ngày giao dịch
Có TK 131: Tỷ giá ghi sổ kế toán
Có TK 515: Doanh thu hoạt động tài chính (lãi tỷ giá hối đoái)
VÍ DỤ: Ngày 5/6 công ty hoàn thành xong thủ tục hải quan xuất khẩu hàng hóa, giá trị 1.000 USD (tỷ giá 21.000). Nhưng đến ngày 6/6 khách hàng mới trả tiền (tỷ giá 22.000)
→ Hạch toán tỷ giá doanh thu hàng xuất khẩu:
• Ngày 5/6 hạch toán theo tỷ giá 21.000
Nợ TK 131: 1.000 x 21.000
Có TK 511: 1.000 x 21.000
• Ngày 6/6 khách hàng trả tiền (tỷ giá 22.000)
Nợ TK 112: 1.000 x 22.000
Có TK 131: 1.000 x 21.000
Có TK 515: (1.000 x 22.000) – (1.000 x 21.000) -> Lãi tỷ giá
2. Trường hợp nhận trước tiền của khách hàng
♦ Trường hợp nhận trước toàn bộ số tiền hàng
– Khi nhận trước tiền hàng
Nợ TK 1112, 1122: Theo tỷ giá giao dịch thực tế tại thời điểm nhận trước
Có TK 131: Phải thu của khách hàng
– Khi xuất hàng ghi nhận theo tỷ giá giao dịch thực tế tại thời điểm nhận trước
Nợ TK 131: Phải thu của khách hàng (tỷ giá thực tế thời điểm nhận trước)
Có TK 511
VÍ DỤ: Ngày 5/6 nhận trước toàn bộ số tiền hàng là 1.000 USD (tỷ giá 21.000). Nhưng đến ngày 6/6 mới xuất khẩu hàng cho khách (tỷ giá 22.000)
—> Hạch toán tỷ giá doanh thu hàng xuất khẩu:
• Ngày 5/6 hạch toán theo tỷ giá 21.000
Nợ TK 111 (1112): 1.000 x 21.000
Có TK 131: 1.000 x 21.000
• Ngày 6/6 xong thủ tục hải quan
Nợ TK 131: 1.000 x 21.000 (tỷ giá ngày nhận trước là 5/6)
Có TK 511: 1.000 x 21.000
♦ Trường hợp nhận trước 1 phần số tiền hàng
• Khi nhận trước 1 phần tiền hàng
Nợ TK 1112, 1122: Theo tỷ giá giao dịch thực tế tại thời điểm nhận trước
Có TK 131: Phải thu của khách hàng
• Khi xuất khẩu hàng cho khách
– Đối với phần doanh thu tương ứng với số tiền đã nhận trước của người mua thì ghi nhận theo tỷ giá giao dịch thực tế tại thời điểm nhận trước
Nợ TK 131: Phải thu của khách hàng (tỷ giá thực tế tại thời điểm nhận trước)
Có TK 511
– Đối với phần doanh thu chưa thu được tiền thì ghi nhận theo tỷ giá giao dịch thực tế tại thời điểm phát sinh
Nợ TK 131: Tỷ giá giao dịch thực tế tại thời điểm phát sinh
Có TK 511, 711
– Khi khách hàng trả nốt số tiền còn lại
Nợ TK 1112, 1122: Tỷ giá thực tế tại ngày giao dịch
Nợ TK 635: Chi phí tài chính (lỗ tỷ giá hối đoái)
Có TK 131, 136, 138: Tỷ giá ghi sổ kế toán
Có TK 515: Doanh thu hoạt động tài chính (lãi tỷ giá hối đoái)
VÍ DỤ: Ngày 5/6 khách hàng trả trước 1 phần tiền hàng là 1.000 USD, tổng giá trị lô hàng là 1.500 USD (tỷ giá 21.000).
• Khi nhận trước 1 phần tiền hàng
Nợ TK 1112: 1.000 x 21.000 (tỷ giá ngày hiện tại)
Có TK 131: 1.000 x 21.000
• Ngày 6/6 xuất hàng sau khi xong thủ tục thông quan (tỷ giá 22.000)
– Hạch toán doanh thu tương ứng với số tiền đã nhận trước
Nợ TK 131: 1.000 x 21.000 (tỷ giá ngày nhận trước tức là ngày 5/6)
Có TK 511: 1.000 x 21.000
– Hạch toán phần doanh thu chưa thu được tiền
Nợ TK 131: 500 x 22.000 (tỷ giá ngày hiện tại)
Có TK 511: 500 x 22.000
• Ngày 7/6 khách hàng trả nốt tiền còn lại là 500 USD (tỷ giá 21.500)
Nợ TK 112: 500 x 21.500 (tỷ giá ngày hiện tại)
Nợ TK 635: (500 x 22.000) – (500 x 21.500) (lỗ tỷ giá)
Có TK 131: 500 x 22.000 (tỷ giá ghi sổ kế toán)
LIÊN HỆ NGAY ĐỂ ĐƯỢC TƯ VẤN CHI TIẾT KHÓA HỌC VÀ HỌC PHÍ
Hotline: 0983 650 093
Hotline: 0983 650 093
Văn phòng Luật Kế toán DFC
VP Miền Nam: Số 197 Huỳnh Tấn Phát – Quận 7 – TP.HCM
VP Miền Bắc: LK28 Dương Kinh – Lê Trọng Tấn – Hà Đông – TP.HN
Cơ sở 2 tại HN: Số 48 Ngõ 1 – Ngô Thì Nhậm – Hà Đông – TP.HN
☎️: 0983 650 093 – 0913 499 922
Website: http://www.ketoandfc.vn
Email: dfcketoan@gmail.com
Link fanpage: http://www.facebook.com/ketoanDFC