KHÓA HỌC KẾ TOÁN THỰC TẾ

Kế toán DFC chuyên cung cấp dịch vụ Pháp lý và Kế toán, với kinh nghiệm xử lý hồ sơ cho nhiều doanh nghiệp trải dài khắp cả nước, tự tin không chỉ cung cấp kiến thức chuyên môn về ngành, các khóa học tại Kế toán DFC còn cam kết 5 điều sau:

1. Lớp học không quá 5 học viên nhằm đảm bảo chất lượng đào tạo;

2. Sau tốt nghiệp, ngoài kiến thức chuyên môn, bạn còn có kỹ năng mềm để trở thành một kế toán viên lành nghề, chứ không phải một nhân viên “có bằng Kế toán”;

3. Chương trình học là những kinh nghiệm thực tế mà Kế toán DFC tích lũy qua năm trong suốt quá trình hoạt động;

4. Nội dung các bài thực hành, bài tập là những vấn đề, tình huống thực tế mà Kế toán DFC đã giải quyết cho các doanh nghiệp;

5. 100% học viên sau tốt nghiệp đều đáp ứng được nhu cầu tuyển dụng và yêu cầu công việc của một kế toán viên lành nghề.

 

Đối tượng học viên:

    • Các bạn chưa học về kế toán, ngành khác chuyển sang và đã học nhưng không nhớ kiến thức có định hướng làm kế toán.
    • Các bạn đang làm kế toán nội bộ, kế toán phần hành đang làm tại doanh nghiệp muốn nâng cao nghiệp vụ về Thuế.
    • Các bạn làm việc tại các công ty gia đình, không được đào tạo về kế toán, không có kiến thức về nghiệp vụ kế toán, kế toán thuế.
    • Các anh/chị làm chủ doanh nghiệp muốn nắm bắt được công việc của kế toán và muốn tham gia quản lý, sát sao công việc của kế toán.

 

NỘI DUNG CHI TIẾT KHÓA HỌC KẾ TOÁN THỰC TẾ
Bao gồm các phần chính như sau:

I. Nguyên lý kế toán (Phần dành cho đối tượng chưa biết về kế toán)
– Tìm hiểu về chế độ kế toán (Doanh nghiệp lựa chọn hạch toán theo Thông tư 133 hoặc Thông tư 200)
– Hạch toán các nghiệp vụ Nghiệp vụ kế toán:
+ Mua hàng
+ Xuất NVL và nhập kho TP
+ Bán hàng
+ Công cụ dụng cụ
+ Tài sản cổ định
+ Thuê tài sản
+ Kế toán tiền lương
+ Doanh thu
+ Chi phí
+ Giá vốn và Giá thành
……..

II. Kế toán Thuế (Cập nhật Thông tư mới nhất: Thông tư 80/2021/TT-BTC)
1. Thuế GTGT
– Đối tượng chịu thuế GTGT;
– Đối tượng không chịu thuế GTGT (26 nhóm);
– Đối tượng không kê khai tính nộp thuế GTGT (7 nhóm);
– Phương pháp tính thuế, khai thuế GTGT;
– Đối tượng chịu thuế suất 0%;
– Điều kiện được hưởng thuế suất 0%;
– Đối tượng chịu thuế suất 5%;
– Đối tượng chịu thuế suất 8%;
– Đối tượng chịu thuế suất 10%;
– Khai thuế theo phương pháp khấu trừ;
– Nguyên tắc khấu trừ thuế của các đối tượng chịu thuế, không chịu thuế, không kê khai;
– Điều kiện khấu trừ thuế GTGT;
– Khai thuế theo phương pháp trực tiếp;
– Phương pháp trực tiếp trên doanh thu;
– Phương pháp trực tiếp trên giá trị gia tăng;
– Thời điểm phát sinh nghĩa vụ thuế GTGT;
– Thực hành lên bảng kê, tờ khai thuế;
– Hướng dẫn tra cứu kết quả nộp tờ khai;
– Cách kê khai bổ sung tờ khai thuế GTGT
+ Kê khai sót hóa đơn đầu ra;
+ Kê khai thừa hóa đơn đầu vào;
+ Kê khai sai số tiền trên hóa đơn đầu vào, đầu ra;
– Tổng quan về hóa đơn;
– Thời điểm xuất hóa đơn của hàng hóa, dịch vụ, công trình;
– Thực hành xuất hóa đơn;

2. Thuế thu nhập cá nhân
– Nguyên tắc, bản chất của thuế TNCN (Theo nguyên tắc điểm gốc);
– Các văn bản pháp luật hiện hành liên quan đến thuế TNCN;
– Tổng quan các nguồn thu nhập chịu thuế TNCN (10 nguồn);
– Xác định đối tượng nộp thuế.
– Phương pháp tính thuế TNCN từ tiền lương, tiền công:
+ Phân biệt cá nhân cư trú và không cư trú;
+ Chi tiết các khoản thu nhập chịu thuế TNCN (10 nguồn);
+ Các khoản thu nhập được miễn thuế TNCN;
+ Căn cứ tính thuế đối với cá nhân cư trú;
+ Thuế suất theo lũy tiến, nguyên tắc xây dựng biểu thuế lũy tiến theo cách 2;
+ Phân tích nguồn thu nhập từ tiền lương, tiền công;
+ Các khoản phụ cấp, trợ cấp không tính vào thu nhập chịu thuế;
+ Các khoản lợi ích bằng tiền, không bằng tiền;
+ Các khoản giảm trừ;
+ Nguyên tắc xác định người phụ thuộc, hồ sơ cần chuẩn bị;
+ Cách tính thuế TNCN của các nguồn thu nhập khác;
+ Căn cứ tính thuế đối với cá nhân không cư trú;
+ Cách tính thuế TNCN của 10 nguồn thu nhập đối với cá nhân không cư trú;
+ Thực hành tính thuế TNCN trên số liệu thực tế (cung cấp bảng lương);
+ Hướng dẫn lập tờ khai thuế TNCN 05/KK-TNCN(TT80/2021) hàng quý,
05/QTT-TNCN(TT80/2021) cuối năm;
+ Hướng dẫn một số kiến thức về bảo hiểm bắt buộc cho người lao động.

3. Thuế thu nhập doanh nghiệp
– Tổng quan về thuế TNDN;
– Phương pháp tính thuế TNDN;
– Xác định thu nhập tính thuế TNDN;
– Xác định doanh thu tính thuế TNDN;
– Xác định chi phí khi tính thuế TNDN;
– Điều kiện chi phí được trừ khi tính thuế TNDN;
– Xác định khoản thu nhập khác;
– Thu nhập được miễn thuế;
– Xác định lỗ và nguyên tắc chuyển lỗ;
– Tính thuế TNDN của các nguồn chuyển nhượng vốn, chứng khoán, bất động sản;
– Xác định ưu đãi thuế TNDN (Ưu đãi về địa bàn, ưu đãi về thuế suất);
– Thực hành tính thuế TNDN trên số liệu thực tế;
– Hướng dẫn lập tờ khai quyết toán năm 03/TNDN(TT80/2021).

III. Thực hành sổ sách và báo cáo tài chính trên phần mềm Misa, theo từng lĩnh vực kinh doanh
1. Khai báo đầu kỳ
– Xác định phương pháp kê khai thuế GTGT, chế độ kế toán (Thông tư 133 hoặc Thông tư 200), phương pháp kê khai hàng tồn kho, tính giá xuất kho;
– Khai báo cơ cấu tổ chức, mã nhà cung cấp, khách hàng;
– Khai báo mã nhân viên, danh mục tài khoản ngân hàng;
– Khai báo mã hàng hóa, nguyên vật liệu đầu kỳ, cập nhật chi tiết số dư chi tiết báo cáo tồn kho hàng hóa, nguyên vật liệu;
– Khai báo mã công cụ dụng cụ, tồn kho công cụ dụng cụ đầu kỳ;
– Khai báo TSCĐ đầu kỳ như: Mã, tên, nguyên giá TSCĐ, thời gian khấu hao, giá trị đã khấu hao, giá trị còn lại TSCĐ, bộ phận sử dụng;
– Khai báo số dư chi tiết của các tài khoản;
– Kiểm tra bảng cân đối số tài khoản đầu kỳ;
– Kết chuyển lãi, lỗ đầu kỳ.

2. Nhập liệu và xử lý phát sinh trong kỳ
– Hạch toán hóa đơn mua hàng hóa, nguyên vật liệu về nhập kho;
– Hạch toán hóa đơn mua dịch vụ;
– Hạch toán mua và ghi tăng công cụ dụng cụ trong các trường hợp cụ thể;
– Hạch toán mua và ghi tăng tài sản cố định, khấu hao TSCĐ, nhượng bán, thanh lý TSCĐ;
– Hạch toán tiền mặt và việc theo dõi sổ quỹ tiền mặt vào từng thời kỳ;
– Hạch toán tiền gửi ngân hàng và việc theo dõi số dư chi tiết tài khoản từng ngân hàng;
– Hướng dẫn lập định mức nguyên vật liệu (đối với lĩnh vực sản xuất);
– Hướng dẫn lập lệnh sản xuất nguyên vật liệu, phiếu xuất kho, nhập kho (đối với lĩnh vực sản xuất);
– Hướng dẫn theo dõi nhập – xuất – tồn kho, xử lý các vấn đề âm kho, đối chiếu kho;
– Hướng dẫn các phương pháp tính giá thành sản phẩm (đối với lĩnh vực sản xuất);
– Hướng dẫn xuất kho, phân bổ nguyên vật liệu vào cho từng công trình cho hợp lý với dự toán (đối với lĩnh vực xây dựng);
– Hướng dẫn phân bổ chi phí khấu hao nếu 1 máy vào 1 công trình và 1 máy vào nhiều công trình (đối với lĩnh vực xây dựng);
– Hướng dẫn lập hồ sơ, tính và hạch toán lương cho bộ phận quản lý doanh nghiệp và bộ phận công nhân trực tiếp sản xuất, thi công công trình;
– Hạch toán và theo dõi BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ (nếu có);
– Hạch toán hóa đơn bán hàng, các khoản giảm trừ doanh thu như hàng bán bị trả lại, giảm giá hàng bán…
– Hạch toán hóa đơn bán dịch vụ trong các trường hợp cụ thể;
– Hạch toán sao kê ngân hàng;
– Hướng dẫn đối chiếu công nợ phải thu, phải trả.

3. Cuối kỳ
– Về Báo cáo tài chính:
+ Bảng cân đối kế toán;
+ Lập kết quả hoạt động kinh doanh;
+ Lập lưu chuyển tiền tệ theo phương pháp (trực tiếp và gián tiếp);
+ Thuyết minh báo cáo tài chính;
+ Lập báo cáo quyết toán thuế TNDN cuối năm;
+ Lập báo cáo quyết toán thuế TNCN cuối năm theo đúng luật kế toán.
– Về sổ sách kế toán:
+ Hướng dẫn cách đánh lại số chứng từ;
+ Hướng dẫn cách in theo lô từng loại sổ sách và chứng từ đính kèm;
+ Hướng dẫn kẹp hồ sơ, chứng từ trước khi quyết toán;
+ Hướng dẫn in đầy đủ các sổ sách bao gồm: Sổ cái các tài khoản, sổ chi tiết các tài khoản.
– Hướng dẫn in các báo cáo cần thiết cho công ty:
+ Tổng hợp, chi tiết công nợ phải thu của khách hàng;
+ Tổng hợp, chi tiết công nợ phải trả nhà cung cấp;
+ Bảng tính phân bổ công cụ dụng cụ, chi phí trả trước;
+ Bảng tính khấu hao tài sản cố định cuối mỗi năm;
+ Tổng hợp tồn kho;
+ Sổ quỹ tiền mặt và tiền gửi ngân hàng;
+ Bảng lương theo từng tháng.

LOẠI HÌNH GIẢNG DẠY
– Lĩnh vực thương mại;
– Lĩnh vực dịch vụ;
– Lĩnh vực sản xuất;
– Lĩnh vực xây dựng;
– Xuất nhập khẩu;
– Bất động sản;
– Đầu Tư;
– Nhà hàng khách sạn;
– Vận Tải;
– Du Lịch.

KẾT THÚC KHÓA HỌC, HỌC VIÊN CÓ THỂ:

  • Tự làm báo cáo thuế, báo cáo tài chính và quyết toán thuế cho Doanh nghiệp.
  • Có thể nhận thêm các loại hình doanh nghiệp về làm ngoài giờ để tăng thêm thu nhập.
  • Biết rà soát báo cáo tài chính trước khi cơ quan Thuế xuống thanh – kiểm tra.
  • Có kỹ năng quyết toán thuế khi Cơ Quan Thuế xuống Doanh nghiệp thanh tra, kiểm tra.
  • Lập và phân tích được Báo cáo Tài chính cho Giám Đốc.

Khóa học kế toán dành cho đối tượng chưa biết về kế toán và đối tượng đã nắm được định khoản kế toán diễn ra trong thời lượng từ 16 – 20 buổi học (tùy vào khả năng tiếp thu của học viên để rút ngắn hoặc kéo dài thời gian trên mà không giới hạn số buổi học), tương ứng với thời gian học từ 1 tháng rưỡi đến 2 tháng.

Lịch học linh động, học viên có thể đăng ký học liên tục từ Thứ 2 đến thứ 7 (3 ca: Sáng, chiều, tối) hoặc đăng ký lịch học kèm theo lịch cá nhân Không cần đợi lớp, bắt đầu học kèm ngay sau khi đăng ký theo hình thức trực tiếp hoặc online tùy theo nhu cầu của học viên. Giảng viên dạy 1 kèm 1 trên chứng từ thực tế Doanh nghiệp bạn có.

Sau khóa học, Kế toán DFC sẽ:

  • Sẵn sàng giúp đỡ và hỗ trợ học viên 24/7.
  • Học xong chưa thành thạo vẫn được học tiếp – cam kết không thu thêm phí đến khi thành thạo.
  • Tặng phần mềm kế toán có bản quyền.
  • Cấp chứng nhận sau khóa học.
  • Hỗ trợ giới thiệu việc làm sau khóa học.

LIÊN HỆ VĂN PHÒNG LUẬT KẾ TOÁN DFC ĐỂ ĐƯỢC TƯ VẤN CHI TIẾT NỘI DUNG VÀ PHÍ KHÓA HỌC KẾ TOÁN THỰC TẾ.
Hotline: 0983 650 093

Văn phòng Luật Kế toán DFC
VP Miền Nam: Số 197 Huỳnh Tấn Phát – Quận 7 – TP.HCM
VP Miền Bắc: LK28 Dương Kinh – Lê Trọng Tấn – Hà Đông – TP.HN
Cơ sở 2 tại HN: Số 48 Ngõ 1 – Ngô Thì Nhậm – Hà Đông – TP.HN
☎️: 0983 650 093 – 0913 499 922
Website: http://www.ketoandfc.vn
Email: dfcketoan@gmail.com
Hotline: 0983 650 093
Linh fanpage: http://www.facebook.com/ketoanDFC/

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *